Sáng kiến kinh nghiệm Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các đơn vị trường học trên địa bàn huyện Giang Thành

+ Bảo hiểm xã hội: Tỷ lệ trích là 24% trên tổng quĩ lương cơ bản, trong đó ngân sách nhà nước cấp 17%, còn lại trừ vào lương của cán bộ công chức viên choc 7%;

+ Bảo hiểm y tế: Tỷ lệ trích là 4,5% trên tổng quĩ lương cơ bản , trong đó 3% do ngân sách nhà nước cấp, 1,5% còn lại trừ vào lương của cán bộ công chức viên chức;

+ Bảo hiểm thất nghiệp: Tỷ lệ trích là 2% trên tổng quĩ lương cơ bản , trong đó 1% do ngân sách nhà nước cấp, 1% còn lại trừ vào lương của cán bộ công chức viên chức;

+ Kinh phí công đoàn: Tỷ lệ trích là 3% trên tổng quĩ lương cơ bản, trong đó 2% do ngân sách nhà nước cấp, 1% còn lại trừ vào lương của cán bộ công chức viên choc ( được để lại cơ quan, đơn vị )

doc 14 trang skketoan 30/05/2024 5635
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các đơn vị trường học trên địa bàn huyện Giang Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các đơn vị trường học trên địa bàn huyện Giang Thành

Sáng kiến kinh nghiệm Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các đơn vị trường học trên địa bàn huyện Giang Thành
 - Danh sách người lao động hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảng này được mở 
để theo dõi cho cả nhà trường về các chỉ tiêu như họ tên, nội dung từng khoản bảo 
hiểm xã hội cho người lao động được hưởng trong tháng;
 3.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng
 Kế toán sử dụng tài khoản 3341 “phải trả người lao động” để phản ánh các 
khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công chức viên chức về 
tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản thuộc về thu nhập của công 
chức viên chức.
 Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan như: 
 TK 1111: Tiền mặt
 TK 1121: Tiền gửi ngân hàng (kho bạc)
 TK 3321: Bảo hiểm xã hội
 TK 3322: Bảo hiểm y tế
 TK 3323: Kinh phí công đoàn
 TK 3324: Bảo hiểm thất nghiệp
 TK: 46121: Nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên (nguồn: 13) 
 TK 46122: Nguồn kinh phí hoạt động không thường xuyên (nguồn 12, 14).
 TK 66121: Chi hoạt động thường xuyên (nguồn: 13)
 TK 66122: Chi hoạt động không thường xuyên (nguồn: 12, 14)
 ..
 3.1.3. Phương pháp kế toán tiền lương
 - Hàng tháng khi kế toán hoàn thành hồ sơ rút lương tại kho bạc, kế toán ghi 
sổ:
 Nợ TK 1111
 Có TK 46121; 46122
 - Sau khi thủ quỹ hoàn thành việc rút lương về nhập quỹ tiền mặt và trả lương 
cho công chức viên chức thì được hạch toán:
 Nợ TK 3341
 Có TK 1111
 Người viết đề tài: Đặng Văn Hiền 2 TK 3323: Kinh phí công đoàn
 TK 3324: Bảo hiểm thất nghiệp
 Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK khác
 3.2.3. Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương
 3.2.3.1. Người sử dụng đóng góp Bảo hiểm (21%)
 Bảo hiểm xã hội (bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp) = (HS L + PC CV + PC 
TN) x tỷ lệ BHXH x mức lương tối thiểu.
 - Hàng tháng khi kế toán trích nộp 21% Bảo hiểm cho Bảo hiểm xã hội, kế 
toán ghi:
 Nợ TK 3321; 3322; 3324
 Có TK 46121; 46122
 - Đến ngày 31 hàng tháng kế toán quyết toán 21% bảo hiểm tháng đó, kế toán 
ghi:
 Nợ TK 66121; 66122
 Có TK 3321; 3322; 3324
 3.2.3.2. Người lao động đóng góp Bảo hiểm (9,5%)
 - Khi kế toán trích nộp 9,5% Bảo hiểm cho Bảo hiểm xã hội, kế toán ghi:
 Nợ TK 3321; 3322; 3324 (trích nộp 7,5% Bảo hiểm)
 Hoặc Nợ TK 1121 (Trích 2% BHXH vào TK tiền gửi)
 Có TK 46121; 46122
 - Sau khi trích nộp 9,5% bảo hiểm kế toán khấu trừ lương của công chức viên 
chức phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, kế toán ghi:
 Nợ TK 3341
 Có TK 3321; 3322; 3324 (Trích đủ 9,5% Bảo hiểm)
 - Đến ngày 31 hàng tháng kế toán quyết toán 9,5 Bảo hiểm, kế toán ghi:
 Nợ TK 66121; 66122
 Có TK 3341
 - Nếu trong tháng đó có phát sinh đơn vị rút tiền từ tài khoản tiền gửi để chi trả 
các chế độ của giáo viên, kế toán ghi:
 Nợ TK 1111
 Người viết đề tài: Đặng Văn Hiền 4 Bảng chấm công;
 Bảng thanh toán tiền lương.
 Bảng chiết tính thêm giờ.
 1.3. Tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán tiền lương
 TK 334: Phải trả cho công chức viên chức
 TK 46121: Kinh phí hoạt động
 TK 6661211: Chi hoạt động 
 Và các TK có liên quan như: TK 1111, TK 112...
 2. Phương pháp kế toán tiền lương của nhà trường
 Hàng tháng khi kế toán hoàn thành hồ sơ rút lương tại kho bạc, kế toán ghi 
sổ:
 Nợ TK 1111
 Có TK 46121; 46122
 3. Kế toán chi tiết các khoản trích theo lương
 3.1. Các khoản trích theo lương
 Ngoài tiền lương cán bộ công chức viên chức còn được hưởng mức trợ cấp 
BHXH trong các trường hợp như: ốm đau, con ốm, thai sản, tai nạn lao động...
 Mức trợ cấp ở trường hợp cụ thể được áp dụnh theo đúng qui định hiện hành ở 
cơ quan bảo hiểm xã hội.
 Chứng từ để thanh toán gồm có:
 - Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, nghỉ con ốm do y, 
bác sĩ của bệnh viện hoặc các cơ sở y tế cấp có xác nhận của đơn vị về số ngày nghỉ 
thực tế hưởng bảo hiểm xã hội.
 - Giấy chứng nhận nghỉ thai sản, tai nạn lao động...hưởng trợ cấp bảo hiểm 
xã hội với trường hợp nghỉ do tai nạn lao động cần có thêm biên bản điều tra tai nạn 
lao động.
 Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán đối chiếu với bảng chấm công để xác 
định số ngày thực tế nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội.
 Người viết đề tài: Đặng Văn Hiền 6 TK 3324: Bảo hiểm thất nghiệp
 Và một số tài khoản có liên quan như: TK 111, TK 112...
 3.4. Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương
 Hàng tháng khi kế toán trích nộp 21% Bảo hiểm cho Bảo hiểm xã hội, kế toán 
ghi:
 Nợ TK 3321; 3322; 3324
 Có TK 46121; 46122
 4. Những thuận lợi khó khăn gặp phải.
 a. Thuận lợi.
 Hiện nay nhà trường đã sử dụng phần mếm kế toán Misa Mimosa 2012 để 
phục vụ công tác kế toán trong đơn vị vì vậy các con số kế toán trong đơn vị có độ 
chính xác cao.
 b. Khó khăn. 
 Trong những năm qua việc hạch toán các nghiệp vụ kế toán tiền lương và các 
khoản trích theo lương theo thực trạng nêu trên là chưa đúng so với nguyên lý kế 
toán. Khi các nghiệp vụ kế toán bị hạch toán sai sẽ dẫn đến các loại sổ sách liên quan 
đến công tác tài chính kế toán cũng sẽ bị sai so với nguyên lý kế toán.
 Nhân viên kế toán chưa tận dụng hết các công dụng của phần mềm kế toán 
Misa Mimosa 2012 mà đơn vị đang sử dụng.
 CHƯƠNG III
BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN 
 TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRƯỜNG THCS TÂN KHÁNH HÒA
 Nhằm giải quyết các thực trạng nêu trên về công tác kế toán tiền lương và các 
khoản trích theo lương của trường THCS Tân Khánh Hòa cũng như của một số 
trường hiện nay trên địa bàn huyện Giang Thành tôi xin trình bày một số giải pháp 
nhằm hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại trường THCS 
Tân Khánh Hòa như sau.
 Các nghiệp vụ kế toán được áp dụng trong tháng 3 năm 2013 tại trường THCS 
Tân Khánh Hòa.
 1. Tài khoản sử dụng
 Người viết đề tài: Đặng Văn Hiền 8 Nợ TK 3341: 139.646.863 đ
 Có TK 1111: 139.646.863 đ
 - Ngày 31/3/2013 kế toán phải quyết toán lương T3/2013, kế toán ghi:
 Nợ TK 66121: 139.646.863 đ
 Có TK 3341: 139.646.863 đ
 2.2. Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương
 2.2.1. Người sử dụng đóng góp Bảo hiểm (21%)
 Bảo hiểm xã hội (bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp) = (HS L + PC CV + PC 
TN) x tỷ lệ BHXH x mức lương tối thiểu.
 - Ngày 01/3/2013 chuyển 21% bảo hiểm người sử dụng lao động trích cho Kho 
bạc, kế toán ghi:
 Nợ TK 3321: 15.111.099 đ
 Nợ TK 3322: 2.666.667 đ
 Nợ TK 3324: 823.780 đ
 Có TK46121: 18.601.546 đ
 - Ngày 31/3/2013 quyết toán 21% bảo hiểm T3/2013, kế toán ghi:
 Nợ TK 66121: 18.601.546 đ
 Có TK 3321: 15.111.099 đ
 Có TK 3322: 2.666.667 đ
 Có TK 3324: 823.780 đ
 2.2.2. Người lao động đóng góp Bảo hiểm (9,5%)
 Hiện nay theo quy định của Bảo hiểm thì 9,5% các khoản Bảo hiểm mà người 
lao động phải đóng góp thì đơn vị sẽ chuyển trực tiếp 7,5% số tiền bảo hiểm cho 
Phòng BHXH còn 2% BHXH thì đơn vị sẽ giữ lại trong tài khoản tiền gửi để chi trả 
các chế độ thai sản, ốm đau cho công chức viên chức trong đơn vị.
 * Đối với trường hợp chuyển 7,5% cho Bảo hiểm xã hội.
 - Ngày 01/3/2013 chuyển 7,5% Bảo hiểm do người lao động đóng góp T3/2013 
cho Bảo hiểm xã hội, kế toán ghi:
 Nợ TK 3321: 4.444.442 đ
 Nợ TK 3322: 1.333.338 đ
 Người viết đề tài: Đặng Văn Hiền 10 - Ngày 31/3/2013 chuyển 2% Bảo hiểm trích lại trong tài khoản tiền gửi để trả 
Phòng BHXH, kế toán ghi:
 Nợ TK 3321: 1.777.777 đ
 Có TK 1121: 1.777.777 đ
 * Lưu ý: Nếu trong quý đó đơn vị sử dụng ngân sách không có giáo viên nào 
nghỉ thai sản, ốm đau, thì đơn vị đó nên chuyển hết 9,5% số tiền bảo hiểm cho 
phòng Bảo hiểm. Lúc đó các bút toán sẽ giống như chuyển 7,5% bảo hiểm đã nêu ở 
trên.
 2.2.3. Người sử dụng đóng góp KPCĐ(2%)
 2% KPCĐ = (HS L + PC CV + PC trách nhiệm + PC thâm niên vượt khung + 
PC khu vực + PC trách nhiệm) x 2% x mức lương tối thiểu.
 - Ngày 01/3/2013 chuyển 2% KPCĐ T3/2013 cho Liên đoàn lao động tỉnh 
Kiên Giang, kế toán ghi:
 Nợ TK 3323: 1.814.610 đ
 Có TK 46121: 1.814.610 đ
 - Ngày 31/3/2013 quyết toán 2% KPCĐ T3/2013, kế toán ghi:
 Nợ TK 66121: 1.814.610 đ
 Có TK 3323: 1.814.610 đ
 3: Trình tự xử lý số liệu, sổ sách kế toán thông qua phần mềm kế toán
 Chứng từ kế toán SỔ KẾ TOÁN
 PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp
 KẾ TOÁN - Sổ chi tiết
 MISA. 
 MIMOSA
 Bảng tổng hợp MÁY VI TÍNH
 chứng từ kế toán - Đối chiếu dự toán
 cung loại - Đối chiếu kinh phí
 Ghi hàng ngày
 Xử lý phần mềm
 Kết xuất dữ liệu cuối kỳ
 CHƯƠNG IV
 TÍNH HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN
 Người viết đề tài: Đặng Văn Hiền 12 Tân Khánh Hòa, ngày 02 tháng 5 năm 2013
 Người viết
 Đặng Văn Hiền
Người viết đề tài: Đặng Văn Hiền 14

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_hoan_thien_ke_toan_tien_luong_va_cac_k.doc