Sáng kiến kinh nghiệm Một số kinh nghiệm trong quản lý tài chính ở trường Tiểu học

Kế toán là một công việc rất quan trọng thể thiếu trong mọi cơ quan nhà nước hành chính sự nghiệp, nó luôn tồn tại song song vói sự phát triển kinh tế xã hội, nó rắn liền vói hoạt động quản lý. Công tác kế toán đòi hỏi người làm phải thật tỉ mỹ, rõ ràng và có độ chính xác cao. Bởi tiền lương của người lao động là nhu cầu là nguồn nuôi sống con người nên rất nhạy bén dễ xãy ra tranh cải khi có khuất mắc giũa người cấp lương và người nhận luong. Chính vì vậy cần phải có sự thay đổi về mọi mặtđể có thể đáp ứng được yêu cầu quản lý ngày càng cao, phù hợp với sự phát triển cử xã hội.

Qua nhiều năm đổi mới,nền kinh tế của đất nước ta đang ngày một phát triển mạnh mẽ và nhiều thay đổi lớn, cơ chế quản lý tài chính có nhiều sự thay đổi sâu sắc đã có tác động lớn đến hoạt động trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, một số đơn vị hành chính sự nghiệp được giao quyền tự chủ trong hoạch toán kinh phí khoán và còn một số đông đơn vị còn chưa tụ chủ được nguồn kinh phí. Hiện nay trong các cơ quan hành chính sự nghiệp nói chung cơ quan trường học nói riêng việc chi trả tiền lương là một công việc không phải dễ dàng nếu người phụ trách không biết ứng dụng công nghiệ thông tin trong quản lý tài chính và thực hiện hồ sơ sổ sách khoa học thì không thể thự hiện tốt việc quản lý tài chính. Bởi hiện tại trong một cơ quan, với một đối tượng thì có rất nhiều khoảng phải chi trả, thực hiện rất nhiểu công việc. Muốn thực hiện được chính sát không sai sót thì đòi hỏi người kế toán phải có kinh nghiệm, sắp xếp việc quản lý tài chính khoa học.

doc 15 trang skketoan 20/05/2024 6742
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Một số kinh nghiệm trong quản lý tài chính ở trường Tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Một số kinh nghiệm trong quản lý tài chính ở trường Tiểu học

Sáng kiến kinh nghiệm Một số kinh nghiệm trong quản lý tài chính ở trường Tiểu học
 giáo viên được nhà nước quan tâm nhiều hơn. Bên cạnh tiền lương cơ bản người 
giáo viên còn được nhận thêm nhiều khoản phụ cấp khác, nhà nước ban hành nhiều 
thông tư, Nghị định về chế độ cho người giáo viên như:
 Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 
Liên Bộ Nội vụ - Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương 
mới đối với cán bộ, công chức, viên chức.
 Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ 
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, 
viên chức.
 Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ 
hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước 
thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức.
 Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ 
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công 
chức, viên chức.
 Căn cứ Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ 
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên 
chức.
 Căn cứ Nghị Định 116/2011/NĐ- CP Nghị Định của Chính Phủ về chế độ 
phụ cấp cán bộ, công chức, viên chức công tác tai vùng đặc biệt khó khăn.
 Căn cứ Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/07/2011 của chính phủ quy 
định về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo.
 Căn cứ Nghị định số 116/2011/NĐ-CP ngày 24/12/2011 của chính phủ quy 
định về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng 
lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc 
biệt khó.
 Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội và các văn bản của bảo hiểm xã hội tỉnh, 
huyện
 Căn cứ Thông tư liên tịch số 76/1999/TTLT/BTC-TLĐLĐ ngày 16/6/1999 
Liên Bộ Bộ Tài chính - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn Huớng dẫn 
trích nộp kinh phí công đoàn (2%) + Chế độ trợ cấp ốm đau;
+ Chế độ trợ cấpthai sản;
+ Chế độ trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
+ Chế độ hưu trí;
+ Chế độ tử tuất.
 Nguồn hình thành quĩ bảo hiểm xã hội chủ yếu do các đơn vị có sử dụng lao 
động trích một tỷ lệ nhất định trên quĩ tiền lương, tiền công đóng bảo hiễm xã hội 
của người lao động để nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội theo điều 91 và điều 92 
của Luật bảo hiểm xã hội qui định.
+ Người sử dụng lao động được góp 16% trên quĩ tiền lương, tiền công đóng bảo 
hiểm xã hội của người lao động trong đơn vị;
+ Người lao động đóng góp bằng 6% mức tiền lương, tiền công vào quĩ hưu trí và 
tử tuất;
+ Nhà nước hỗ trợ thêm để đảm bảo thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội đối với 
người lao động.
 Việc sử dụng và chi quĩ bảo hiểm xã hội ở cấp quản lý nào cũng phải thực 
hiện theo chế độ qui định vì bảo hiểm xã hội là một trong những chính sách kinh tế 
xã hội quan trọng của Nhà nước. Nó không chỉ xác định khía cạnh kinh tế xã hội 
mà còn phản ánh một chế độ xã hội của một quốc gia.
1.1.3.2. Bảo hiểm ytế (BHYT)
 Trong cuộc sống ai cũng muốn mình được mạnh khỏe, ấm no, hạnh phúc. 
Nhưng cuộc sống luôn có những rủi ro bất ngờ như: ốm đau,bệnh tật... không thể 
tránh khỏi. Để có những chủ động trong vấn đề tài chính thì mỗi người đều có 
những biện pháp riêng đểtháogỡ giải quyết. Bảo hiểm ytế ra đời nhằm giúp đỡ mọi 
người lao động và gia đình họ khi gặp rủi ro: Chi trả cho người lao động khi bị ốm 
đau điều trị tại bệnh viện và các cơ sở ytế về tiền thuốc men... để đảm bảo đời sống 
bảo đảm an toàn xã hội.Bảo hiểm ytế là một chính sách xã hội do Nhà nước tổ chức 
thực hiện nhằm huy động sự đóng góp của người sử dụng lao động, các tổ chức cá + Tổ chức hạch toán đúng thời gian và kết quả lao động của công chức viên 
chức, tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan khác cho 
công chức viên chức.
 + Tính toán phân bổ hợp lý chính xác tiền lương và các khoản trích bảo hiểm 
xã hội,bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho các đối tượng sử dụng liên quan.
 II/ Các hình thức tiền lương, quĩ tiền lương và quĩ bảo hiểm xã hội, bảo 
hiểm y tế, kinh phí công đoàn
 2.1. Hình thức trả lương thời gian
Hình thức tiền lương thời gian là hình thức tiền lương được trả cho cán bộ công 
chức viên chức căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của họ.
 + Tiền lương tháng
 Mức lương phải Mức Hệ Phụ
 Trả = lương x số x cấp
 tối thiểu lương (nếu có)
+ Tiền lương thời gian giản đơn: Tiền lương thời gian với đơn giá tền lương cố 
định gọi là tiền lương thời gian giản đơn.
+ Tiền lương thời gian có thưởng: Tiền lương thời gian giản đơn có thể kết hợp chế 
độ tiền thưởng để khuyến khích cán bộ công chức viên chức làm việc tạo nên tiền 
lương thời gian có thưởng.
 III. Nội dung kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trchs theo lương
 3.1. Kế toán tiền lương
 3.1.1. Các chứng từ kế toán sử dụng
 - Bảng chấm công: Mẫu số : 01a-HD là một chứng từ kế toán lao động, dùng 
để theo dõi ngày công làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã 
hội... và là căn cứ để tính trả lương, trợ cấp bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng 
người.
 - Bảng chấm công làm thêm giờ: Mẫu số C01b-HD; + Khi trả lương cho công chức viên chức bằng tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 334: Phải trả công chức viên chức
Có TK 111: Tiền mặt
Số bảo hiểm xã hội phải trả cho cán bộ công chức viên chức theo chế độ bảo hiểm 
xã hội, kế toán ghi:
Nợ TK: 332 – Các khoản phải nộp theo lương
Có TK: 334 – phải trả công chức viên chức.
3.2. Kế toán các khoản trích theo lương
+ Bảo hiểm xã hội: Tỷ lệ trích là 22% trên tổng quĩ lương cơ bản, trong đó ngân 
sách nhà nước cấp 16%, còn lại trừ vào lương của cán bộ công chức viên choc 6%;
+ Bảo hiểm y tế: Tỷ lệ trích là 4,5% trên tổng quĩ lương cơ bản , trong đó 3% do 
ngân sách nhà nước cấp, 1,5% còn lại trừ vào lương của cán bộ công chức viên 
chức;
+ Kinh phí công đoàn: Tỷ lệ trích là 3% trên tổng quĩ lương cơ bản, trong đó 2% do 
ngân sách nhà nước cấp, 1% còn lại trừ vào lương của cán bộ công chức viên choc 
( được để lại cơ quan, đơn vị )
3.2.1. Các chứng từ kế toán sử dụng
 + Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội: Là chứng từ về lao 
động tiền lương, dùng để xác nhận ngày nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao 
động...của công chức viên chức làm căn cứ để tính trợ cấp bảo hiểm xã hội trả thay 
lương theo chế độ qui định.
 + Danh sách người lao động hưởng trự cấp Bảo hiểm xã hội: Là bảng tổng 
hợp và thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội trả thay lương cho công chức viên chức 
bị ốm, thai sản, tai nạn lao động...
 + Bảng tiền lương và bảo hiểm xã hội và một số chứng từ khác.
 + Bảng chấm công
3.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng Các đơn vị trường học là một đơn vị hành chính sự nghiệp thực hiện kinh phí 
khoán. Hệ thống sổ sách áp dụng hình thức sổ kế toán “chứng từ ghi sổ” với một hệ 
thống sổ sách tương đối hoàn chỉnh, phù hợp với công tác kế toán cuat nhà trường. 
Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp thực hiện gồm có: Hệ thống tài khoản kế 
toán, hệ thống báo cáo tài chính, chế độ chứng từ kế toán, chế độ sổ kế toán đều 
thực hiện theo quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006.
1.2. Chứng từ kế toán sử dụng 
Chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán tiền lương gồm
 Bảng chấm công;
 Bảng thanh toán tiền lương.
 Bảng làm thêm giờ
1.3. Tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán tiền lương
 TK 334: Phải trả cho công chức viên chức
 TK 46121: Kinh phí hoạt động
 TK 6661211: Chi hoạt động 
 Và các TK có liên quan như: TK 1111, TK 112...
2. Phương pháp kế toán tiền lương của nhà trường
 - Khi tính ra tiền lương trả cán bộ công chức viên chức, kế toán lập bảng tiền 
lương toàn trường hahj toán:
Nợ TK 661
 Có TK 334
 - Khi có các khoản khấu trừ vào lương cán bộ công chức viên chức về khoản 
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế kế toán phản ánh vào chứng từ ghi sổ số 3 hạch 
toán:
 Nợ TK 334
 Có TK 332
 - Khi thanh toán lương cho cán bộ công chưc viên chức, kế toán hạch toán:
 Nợ TK 334
 Có TK 1111. - 1% trừ vào lương người lao động.
 + Kinh phí công đoàn: Kinh phí công đoàn được hình thành bằng cách tính 
theo tỷ lệ 3% theo quĩ lương thực tế.
(Quĩ lương cơ bản nộp bảo hiểm xã hội không có phụ cấp khu vực - theo luật bảo 
hiểm xã hội 2007. Quĩ lương bảo hiểm y tế có phụ cấp khu vực).
 3.2. Chứng từ kế toán sử dụng
- Giấy chứng nhận nghỉ ốm, nghỉ thai sản, nghỉ tai nạn lao động hưởng bảo hiểm xã 
hội;
- Danh sách người lao động hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội;
- Bảng tiền lương và các khoản trích theo lương.
 3.3. Tài khoản kế toán sử dụng
TK 332: Các khoản nộp theo lương
TK 3321: Bảo hiểm xã hội
TK 3322: Bảo hiểm y tế
TK 3323: Kinh phí công đoàn
Và một số tài khoản có liên quan như: TK 111, TK 112...
 3.4 Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương
- Căn cứ vào bảng tiền lương và bảo hiểm xã hội kế toán ghi:
Nợ TK 661
 Có TK 332
Sau đó ghi vào chứng từ ghi và sổ cái tài khoản 332
 - Hàng tháng npộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cơ quan bảo hiểm xã hội, 
kế toán ghi:
 - Nợ TK 334
 Có TK 461
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ và các chứng từ có liên quan, kế toán vào sổ cái TK 
461.
 Chương III
 Biện pháp nhằm hoàn thiện hạch toán tiền lương Để thực hiện được mục tiêu vi tính hoá công tác kế toán, trường học cần 
phải thực hiện ngay một số các vấn đề sau:
 - Phải trang bị hệ thống thiết bị về tin học phù hợp với yêu cầu, trình độ quản 
lý, trình độ tin học của cán bộ quản lý, đội ngũ nhân viên kế toán.
 - Phải lựa chọn hoặc tổ chức đào tạo cán bộ kế toán có đủ trình độ chuyên 
môn, nghiệp vụ kế toán, trình độ sử dụng máy vi tính đáp ứng yêu cầu sử dụng 
phần mềm kế toán trên máy vi tính
 - Khi áp dụng, công tay cần tiến hành thử nghiệm trước khi áp dụng phần 
mềm kế toán. Tuy nhiên khi áp dụng việc này cần phải tiến hành song song với 
việc ghi sổ bằng tay (kế toán thủ công) để tiện việc đối chiếu, kiểm tra.
 - Công ty phải lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các khâu công việc như lập 
chứng từ vào máy, kiểm tra việc nhập số liệu vào máy, thực hiện các thao tác trên 
máy theo yêu cầu của phần mềm kế toán, phân tích các số liệu trên sổ kế toán và 
báo cáo tài chính, quản trị mạng, và quản trị thông tin kế toán.
 - Công ty phải quy định rõ trách nhiệm, yêu cầu bảo mật dữ liệu trên máy 
tính, chức năng, nhiệm vụ của từng người sử dụng trong hệ thống, ban hành quy 
chế quản lý dữ liệu, quy định chức năng, quyền hạn của từng nhân viên, quy định 
danh mục thông tin được phép lưu chuyển.
 Sơ đồ 3.1: Trình tự xử lý số liệu, sổ sách kế toán thông qua phần mềm kế 
toán
 Chứng từ kế toán SỔ KẾ TOÁN
 PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp
 KẾ TOÁN
 - Sổ chi tiết
 Bảng tổng hợp MÁY VI TÍNH
 chứng từ kế toán - Báo cáo tài chính
 cung loại - Báo cáo quản trị

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_mot_so_kinh_nghiem_trong_quan_ly_tai_c.doc